Thuế xuất khẩu là khoản thuế nhà nước áp dụng lên hàng hóa, dịch vụ đưa ra ngoài. Loại thuế này ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. Các sai sót trong việc nắm bắt quy định có thể khiến các xử phạt hành chính đến mất ưu đãi thuế. Tìm hiểu chi tiết từ cách tính, quy định chi tiết về thuế xuất khẩu trong bài dưới đây!
1. Thuế xuất khẩu là gì?
Thuế xuất khẩu là một loại thuế gián thu mà doanh nghiệp xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
Nhà nước áp dụng thuế xuất khẩu lên các hàng hóa, dịch vụ muốn hạn chế xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ. Mục tiêu của việc này là để điều tiết kinh tế, bảo vệ tài nguyên nội địa như khoáng sản hay nông sản thô, và tạo nguồn thu ngân sách nhà nước.
Thuế xuất khẩu là công cụ quan trọng trong chính sách thương mại, ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán và cạnh tranh quốc tế.

2. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
Không phải mọi hàng hóa xuất khẩu đều chịu thuế xuất khẩu. Theo quy định, chỉ một số mặt hàng cụ thể mới thuộc diện này. Vậy đó là những loại nào?
Theo điều 2 luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 (được sửa đổi, bổ sung bởi điều 2 nghị định 134/2016/NĐ-CP) quy định rõ các đối tượng chịu thuế xuất khẩu như sau:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.
Các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên và sản phẩm thô, như khoáng sản (than đá, quặng sắt), nông sản chưa qua chế biến (cà phê, hạt điều), hoặc gỗ nguyên liệu.
3. Ai là người nộp thuế xuất khẩu?
Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu, do các doanh nghiệp, cá nhân xuất khẩu hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ nộp cho nhà nước. Nhưng người chịu trách nhiệm thuế là khách hàng và người tiêu dùng cuối cùng.
Theo điều 3 luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định chi tiết người nộp thuế xuất khẩu gồm:
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4. Trị giá tính thuế và thời điểm tính thuế
Theo điều 8 luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì:
- Trị giá tính thuế xuất khẩu là trị giá hải quan theo quy định của luật hải quan.
- Thời điểm tính thuế xuất khẩu là thời điểm đăng ký hải quan. Thời điểm đăng ký hải quan được quy định chi tiết theo pháp luật về hải quan.
- Thuế xuất khẩu cần phải nộp trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của luật hải quan trừ các trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên. Trong trường hợp có tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
5. Thuế suất xuất khẩu
Thuế suất xuất khẩu được quy định chi tiết trong biểu thuế xuất khẩu đi kèm (phụ lục 1 luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 144/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/12/2024).
Đối với các mặt hàng xuất khẩu sang nước khác có thỏa thuận ưu đãi về thuế thì sẽ được áp dụng theo chính sách giữa Việt Nam và quốc gia nhập khẩu hàng hóa.
Tải biểu mẫu thuế xuất khẩu
6. Cách tính thuế xuất khẩu
Theo khoản 2, 3, 4 điều 4 luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định có các phương pháp tính thuế xuất khẩu như sau:
1.Phương pháp tính thuế hỗn hợp là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.
2.Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3.Phương pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Cụ thể cách tính thuế xuất khẩu như sau:
6.1. Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
Công thức tính:
Thuế xuất khẩu = Số lượng hàng x Giá trị hàng trên 1 đơn vị xuất khẩu x Tỷ lệ % thuế xuất suất của hàng hóa
Trong đó giá trị hàng được tính bằng giá FOB (tức giá tại cửa khẩu xuất).
6.2. Phương pháp tính thuế tuyệt đối
Công thức tính:
Thuế xuất khẩu = Số lượng hàng x Thuế suất tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng
6.3. Phương pháp tính thuế hỗn hợp
Công thức tính:
Thuế xuất khẩu = Số thuế phải nộp theo phương pháp tính theo tỷ lệ % + số thuế phải nộp theo phương pháp tính thuế tuyệt đối
Xem thêm bài viết hướng dẫn hạch toán thuế xuất khẩu chi tiết dưới đây!
Kết luận:
Thuế xuất khẩu là loại thuế quan trọng trong giao dịch thương mại quốc tế, ảnh hưởng lớn đến chi phí và lợi nhuận trong hoạt động xuất khẩu. Bằng việc hiểu rõ khái niệm, quy định chi tiết và cách tính thuế xuất khẩu trong bài viết này sẽ giúp doanh nghiệp không gặp các sai phạm quy định về nộp thuế xuất khẩu. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này!